Vietcorp.ICT
Moderator
Bài viết này giúp người dùng thiết bị vCloudPoint dễ dàng thiết lập và tuỳ chỉnh thiết bị đầu cuối để kiểm soát các chức năng hiển thị trên giao diện người dùng. Qua đó, tổ chức doanh nghiệp có thể giới hạn hoặc cấp quyền cho người dùng đầu cuối sử dụng những tính năng cần thiết như tắt máy, khởi động lại, đăng xuất, thay đổi mật khẩu… phù hợp với mục đích quản trị và sử dụng thực tế.
1. Login
Màn hình máy chủ sẽ hiển thị những host đang có sẵn trong cùng mạng. Máy chủ sẽ được hiển thị như danh sách sau :
1) Hosts trong cùng một phân đoạn mạng
2) Hosts được kết nối ngay cả khi không cùng lớp mạng. Để kết nối, bạn có thể thêm host bằng cách nhập IP thông qua nút Manual Add.
3) Thiết lập lưu thông tin đăng nhập
Save password : chọn mục này để ghi nhớ username và mật khẩu cho lần đăng nhập này và những lần đăng nhập kế tiếp.
Auto login : kích hoạt tự động đăng nhập trưc tiếp khi hệ thống đăng nhập với username và password đã ghi nhớ trên thiết bị.
Để hủy Auto login ( trở về trang login thiết bị ) sau đó nhập host , disconnect hoặc sign out phiên làm việc của user.
2. Display
– Language : thay đổi ngôn ngữ thiết bị , ngôn ngữ hiển thị sẵn : English , Chinese, Russian , default : English
– Resolution : để đổi độ phân giải của thiết bị và desktop người dùng; mặc định : 1024×768 (4:3), maximum : 1920×1080
– Wallpaper : đổi hình nền giao diện của thiết bị
– Device Name : đổi tên thiết bị , ví dụ mặc định : S100- (8 số serial cuối).
Tên thiết bị hiển thị ở giữa bên tay phải trong giao diện của thiết bị vMatrix Server Manager.
3. Network
– Ethernet Settings: Nếu dịch vụ DHCP đã có sẵn trong mạng, bạn có thể sử dụng cấu hình mặc định IP động cho thiết bị này một cách tự động. Mặc khác, nếu bạn muốn đặt IP tĩnh hãy nhập chính xác địa chỉ IP.
– WIFI Settings: Bạn sẽ thấy trang cấu hình WIFI. Khi thiết bị USB WIFI được lắp vào thiết bị vCloudPoint.
4. Ping
Kiểm tra Ping để kiểm tra xem kết nối mạng giữa thiết bị hiện tại và thiết bị khác có thông nhau hay không.
5. Device Lock
- Khóa thiết bị vCloudpoint ngăn chặn người dùng thay đổi thiết lập thiết bị.
Lưu ý :
1) Để mở khóa thiết bị , chỉ cần nhập password và apply.
2) Nếu bạn quên mật khẩu , bạn cần phải reset lại firmware của nhà sản xuất.
6. Shutdown button
Nút Shutdown này cho phép bạn tắt thiết bị. Ngoài việc nhấn nút trên thiết bị. Chức năng này hữu ích khi thiết bị được gắn trên màn hình ở vị trí khó thao tác trực tiếp trên thiết bị.
7. Settings Lock
– Lock Settings: là khóa cấu hình của Login , Display ,Network và Lock menu nhằm ngăn người dùng thay đổi cấu hình.
– Lock host selection: vô hiệu hóa sự lựa chọn của host và buộc nhân viên phải đăng nhập host đã lựa chọn sẵn. Máy host phải được lựa chọn trước mục này.
– Lock user credential: vô hiệu hóa người dùng đổi username và mật khẩu, buộc người dùng phải đăng nhập với username và mật khẩu đã lưu sẵn.
8. Keyboard Layout Settings
– Keyboard Layout Settings : dùng để cài đặt ngôn ngữ cho bàn phím , hiện đã có sẵn 111 ngôn ngữ , mặc định là US , nếu option ” Apply to desktop (Windows) không được đánh dấu, cài đặt ngôn ngữ này chỉ áp dụng cho giao diện đầu vào của thiết bị.
– Touch Screen Settings : để cài đặt hướng hiển thị khi sử dụng touch screen cho thiết bị hiển thị.
“Reverse X-asis” thay đổi hướng hiển thị từ trái sang phải , phải sang trái.
“Reverse Y-asis” thay đổi hướng hiển thị từ trên xuống dưới , dưới lên trên
9. Notification Log
Để xem thông báo gửi đến thiết bị từ vMatrix Server Manager trên host máy chủ. Biểu tượng thông báo hiển thị khi thông báo đã được gửi đến thiết bị này. Thông báo sẽ được xóa trên mỗi lần reboot hoặc shutdown thiết bị.
10. Device Information
Thông tin thiết bị nằm bên phải phía dưới giao diện bao gồm :
– Device Model : Model của thiết bị , ví dụ : vCloudPointS100.
– Device Name : Tên của thiết bị , tên mặc định là S100 – (8 số serial cuối) có thể được thay đổi ở trang Display
– Serial Number : 12 chữ số độc nhất của mỗi thiết bị
– IP Address : địa chỉ IP của thiết bị trong mạng LAN
– Firmware Version : phiên bản firmware của thiết bị
– Upgradable to : phiên bản cuối cùng của thiết bị đang hiển thị trong mạng. Click nút Download để update.
1. Login
Màn hình máy chủ sẽ hiển thị những host đang có sẵn trong cùng mạng. Máy chủ sẽ được hiển thị như danh sách sau :
1) Hosts trong cùng một phân đoạn mạng
2) Hosts được kết nối ngay cả khi không cùng lớp mạng. Để kết nối, bạn có thể thêm host bằng cách nhập IP thông qua nút Manual Add.
3) Thiết lập lưu thông tin đăng nhập
Save password : chọn mục này để ghi nhớ username và mật khẩu cho lần đăng nhập này và những lần đăng nhập kế tiếp.
Auto login : kích hoạt tự động đăng nhập trưc tiếp khi hệ thống đăng nhập với username và password đã ghi nhớ trên thiết bị.
Để hủy Auto login ( trở về trang login thiết bị ) sau đó nhập host , disconnect hoặc sign out phiên làm việc của user.
2. Display
– Language : thay đổi ngôn ngữ thiết bị , ngôn ngữ hiển thị sẵn : English , Chinese, Russian , default : English
– Resolution : để đổi độ phân giải của thiết bị và desktop người dùng; mặc định : 1024×768 (4:3), maximum : 1920×1080
– Wallpaper : đổi hình nền giao diện của thiết bị
– Device Name : đổi tên thiết bị , ví dụ mặc định : S100- (8 số serial cuối).
Tên thiết bị hiển thị ở giữa bên tay phải trong giao diện của thiết bị vMatrix Server Manager.
3. Network
– Ethernet Settings: Nếu dịch vụ DHCP đã có sẵn trong mạng, bạn có thể sử dụng cấu hình mặc định IP động cho thiết bị này một cách tự động. Mặc khác, nếu bạn muốn đặt IP tĩnh hãy nhập chính xác địa chỉ IP.
– WIFI Settings: Bạn sẽ thấy trang cấu hình WIFI. Khi thiết bị USB WIFI được lắp vào thiết bị vCloudPoint.
4. Ping
Kiểm tra Ping để kiểm tra xem kết nối mạng giữa thiết bị hiện tại và thiết bị khác có thông nhau hay không.
5. Device Lock
- Khóa thiết bị vCloudpoint ngăn chặn người dùng thay đổi thiết lập thiết bị.
Lưu ý :
1) Để mở khóa thiết bị , chỉ cần nhập password và apply.
2) Nếu bạn quên mật khẩu , bạn cần phải reset lại firmware của nhà sản xuất.
6. Shutdown button
Nút Shutdown này cho phép bạn tắt thiết bị. Ngoài việc nhấn nút trên thiết bị. Chức năng này hữu ích khi thiết bị được gắn trên màn hình ở vị trí khó thao tác trực tiếp trên thiết bị.
7. Settings Lock
– Lock Settings: là khóa cấu hình của Login , Display ,Network và Lock menu nhằm ngăn người dùng thay đổi cấu hình.
– Lock host selection: vô hiệu hóa sự lựa chọn của host và buộc nhân viên phải đăng nhập host đã lựa chọn sẵn. Máy host phải được lựa chọn trước mục này.
– Lock user credential: vô hiệu hóa người dùng đổi username và mật khẩu, buộc người dùng phải đăng nhập với username và mật khẩu đã lưu sẵn.
8. Keyboard Layout Settings
– Keyboard Layout Settings : dùng để cài đặt ngôn ngữ cho bàn phím , hiện đã có sẵn 111 ngôn ngữ , mặc định là US , nếu option ” Apply to desktop (Windows) không được đánh dấu, cài đặt ngôn ngữ này chỉ áp dụng cho giao diện đầu vào của thiết bị.
– Touch Screen Settings : để cài đặt hướng hiển thị khi sử dụng touch screen cho thiết bị hiển thị.
“Reverse X-asis” thay đổi hướng hiển thị từ trái sang phải , phải sang trái.
“Reverse Y-asis” thay đổi hướng hiển thị từ trên xuống dưới , dưới lên trên
9. Notification Log
Để xem thông báo gửi đến thiết bị từ vMatrix Server Manager trên host máy chủ. Biểu tượng thông báo hiển thị khi thông báo đã được gửi đến thiết bị này. Thông báo sẽ được xóa trên mỗi lần reboot hoặc shutdown thiết bị.
10. Device Information
Thông tin thiết bị nằm bên phải phía dưới giao diện bao gồm :
– Device Model : Model của thiết bị , ví dụ : vCloudPointS100.
– Device Name : Tên của thiết bị , tên mặc định là S100 – (8 số serial cuối) có thể được thay đổi ở trang Display
– Serial Number : 12 chữ số độc nhất của mỗi thiết bị
– IP Address : địa chỉ IP của thiết bị trong mạng LAN
– Firmware Version : phiên bản firmware của thiết bị
– Upgradable to : phiên bản cuối cùng của thiết bị đang hiển thị trong mạng. Click nút Download để update.
Last edited: