Vietcorp.ICT
Moderator
Khi triển khai hệ thống vCloudPoint cho nhiều người dùng cùng truy cập vào một máy chủ trung tâm, việc kiểm soát quyền hạn và thiết lập tài khoản là yếu tố then chốt để đảm bảo hiệu quả vận hành cũng như bảo mật dữ liệu. Đặc biệt trong môi trường doanh nghiệp, trường học hay trung tâm đào tạo, việc mỗi người dùng có một cấu hình phù hợp với nhu cầu sẽ giúp tiết kiệm tài nguyên và dễ dàng quản lý hơn.
Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách quản lý người dùng trên thiết bị vCloudPoint, bao gồm tạo tài khoản, phân quyền và thiết lập giới hạn phù hợp với từng vai trò sử dụng.
Quản lý người dùng
1. Tạo tài khoản mới
Để tạo tài khoản người dùng, mở vMatrix Server Manager , trên trang ban đầu , click ” New User”.
– Tạo tài khoản đơn ( mặc định )
Để tạo tài khoản đơn , bạn chỉ việc nhập username và password sau đó click ” Create ” ở bên dưới.
– Tạo nhiều người dùng
Để tạo nhiều người dùng cùng 1 lúc , lựa chọn ” Create multiple users ” và sau đó nhập một vài trường.
– Prefix : chức danh tất cả người dùng , mặc định là ” user” , vd: user1,sale1,student1…
– Suffix :hậu tố của tất cả người dùng , mặc định để trống trường này. vd : userfl1,user1fl2…
– Variable figure length : độ dài số , mặc định là “1” , vd : user1fl,user01fl,user001fl ,
– Starting figure : số mà con số bắt đầu bằng , mặc định ” 1 ” . vd user4fl1,user5fl1,user6fl1…
– Number of usernames : số user đã được tạo , mặc định “1”. vd : user1fl1;user2fl…
– Use the same password : tất cả user sử dụng cùng mật khẩu giống nhau
– Use username as password :tất cả user sử dụng username như là password ( giống nhau)
2. User Status View
Trên lựa chọn này , bạn có thể xem CPU và Memory trên mỗi user và trạng thái của họ bao gồm:
– Offline : user không được log in vào host
– Online : usser đã được log in vào host.
– Disconnectd : user đã login nhưng đang kết nối tới host này. Phiên làm việc của user vẫn đang chạy nhưng màn hình chạy lui về trang đăng nhập.
– Logged-out : user đã login vào host nhưng vừa mới log out. Phiên làm việc của người sử dụng đã kết thúc và màn hình lui ngược về trang đăng nhập thiết bị.
– Locked : user đã login vào host nhưng phiên làm việc của user đã bị khóa . Màn hình đi về trang đăng nhập nơi mà password được đòi hỏi đăng nhập lại.
3. Xem thông tin người dùng
Trên lựa chọn này , bạn có thể xem CPU & Memory và trạng thái của mỗi user và thông tin thiết bị của họ bao gồm :
– Client Name : tên của thiết bị
– Client Model : model của thiết bị
– Serial Number : Serial number của thiết bị
– Operation Mode : ” Online” , “Offline”.
– IP Address : địa chỉ IP vật lý của thiết bị
– Login Time : thời gian khi user đăng nhập vào host
4. Xem màn hình người dùng
Ở lựa chọn này , bạn có thể xem user đang làm gì ở tiêu đề.
5. Right Click Menu
Click phải lên mô đun để mở menu quản lý user. bạn có thể kéo chuột , hoặc sử dụng phím tắt như ” shift” hoặc ”CTRL + “A” để lựa chọn nhiều mô đun cùng 1 lúc.
– On a single offline user : mở không gian riêng của người dùng , nhật ký hoạt động của user , đổi mật khẩu ,xóa , đổi tên , chi tiết…
– Trên người dùng đơn đang online : thông báo , khóa , ngắt kết nối , đăng xuất , mở không gian riêng tư người dùng , nhật ký hoạt động , đổi tên , chi tiết…
– Trên 1 group người dùng offline :có thể Set password , delete
– Trên 1 nhóm người dùng online :có thể Notification , Lock , Disconnect , Logout , Set Password
– Notification : gửi thông báo đến những user được lựa chọn trong cửa sổ nhỏ
– Lock : khóa màn hình những user được chọn , màn hình người dùng sẽ trở lại trang đăng nhập ban đầu.
– Disconnect : ngắt kết nối phiên làm việc của những user được chọn , phiên làm việc của user vẫn đang chạy nhưng màn hình sẽ trở về trang đăng nhập ban đầu.
– Logout : thoát phiên làm việc của user , phiên làm việc của user sẽ trở về trang đăng nhập ban đầu.
– Open the User Private Space : mở thư mục chứa file cá nhân mà user lưu trữ files.
– User Action Log : xem tất cả hoạt động đăng nhập của user vào máy host
– Set Password…: đổi mật khẩu của user này . Mật khẩu sẽ có hiệu lực ở lần đăng nhập sau.
– Rename : đổi tên user được lựa chọn. (tên được đổi ngay lập tức)
– Delete : xóa user được lựa chọn (áp dụng ngay lập tức)
– Properties : thay đổi cấu hình cá nhân của user được lựa chọn.
5. Giám sát và điều khiển cá nhân
Double click hoặc click phải lên user sau đó chọn ” View Desktop “, sẽ tới trang cá nhân của user. Trang này cho phép bạn giám sát và điều khiển thông qua màn hình desktop của user.
– Allow Control : cho phép bạn điều khiển desktop của user
– Extend Icon : click lên biểu tượng này để xem full màn hình desktop. Khi màn hình ở chế độ full screen , bạn có thể di chuyển con trở tới phía góc trên cùng bên phải để thoát chế độ full screen.
– 15FPS : lựa chọn tỷ lệ quét màn hình từ 5-30FPS khi bạn đang xem desktop
– Properties : thay đổi cấu hình người dùng.
6. Cấu hình cá nhân người dùng
Vào trang cấu hình user được lựa chọn , bạn cần phải chuột lên mô đun của user tại trang User Management ban đầu, hoặc click “Properties” sau khi vào trang Personal Monitoring & Controlling.
– General Settings
– Username : username không thể bị thay đổi trên trang này nhưng có thể đổi được ở trang User Management ban đầu.
– Fullname : tên đầy đủ nằm bên trên , bên cạnh biểu tượng của người dùng nằm trên trang User Management ban đầu.
– Description : mô tả của người dùng sẽ không hiển thị ở bất kỳ nơi khác
– User must change password at next logon : ép buộc user phải thay đổi mật khẩu ở lần đăng nhập tiếp theo.
– User cannot change password : người dùng không thể thay đổi mật khẩu.
– Account is Power User : cho nhiều quyền hạn để thay đổi hệ thống hơn user chung , nhưng yếu hơn Administrator.
– Account is disabled : vô hiệu hóa tài khoản tạm thời , tiết kiệm vấn đề tốn thời gian xóa rồi tạo lại user.
+ Advanced Settings : Advanced settings cho phép bạn lựa chọn cấu hình user. (áp dụng cho lần đăng nhập tiếp theo) . Bao gồm :
Desktop Resolution:
– Unlimited : user có thể sử dụng tất cả độ phân giải mà thiết bị hỗ trợ.
– Limit to maximum resolution : giới hạn user sử dụng độ phân giải được lựa chọn hoặc độ phân giải thấp hơn.
– Lock resolution : khóa độ phân giải , chỉ được lựa chọn độ phân giải đã có.
Graphic Acceleration ( tăng tốc đồ họa):
– Enable : ( mặc định , khuyến cáo) cho phép sử dụng vCloudPoint Dynamic Desktop Protocol (DDP) để màn hình desktop mượt hơn.
Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách quản lý người dùng trên thiết bị vCloudPoint, bao gồm tạo tài khoản, phân quyền và thiết lập giới hạn phù hợp với từng vai trò sử dụng.
Quản lý người dùng
1. Tạo tài khoản mới
Để tạo tài khoản người dùng, mở vMatrix Server Manager , trên trang ban đầu , click ” New User”.
– Tạo tài khoản đơn ( mặc định )
Để tạo tài khoản đơn , bạn chỉ việc nhập username và password sau đó click ” Create ” ở bên dưới.
– Tạo nhiều người dùng
Để tạo nhiều người dùng cùng 1 lúc , lựa chọn ” Create multiple users ” và sau đó nhập một vài trường.
– Prefix : chức danh tất cả người dùng , mặc định là ” user” , vd: user1,sale1,student1…
– Suffix :hậu tố của tất cả người dùng , mặc định để trống trường này. vd : userfl1,user1fl2…
– Variable figure length : độ dài số , mặc định là “1” , vd : user1fl,user01fl,user001fl ,
– Starting figure : số mà con số bắt đầu bằng , mặc định ” 1 ” . vd user4fl1,user5fl1,user6fl1…
– Number of usernames : số user đã được tạo , mặc định “1”. vd : user1fl1;user2fl…
– Use the same password : tất cả user sử dụng cùng mật khẩu giống nhau
– Use username as password :tất cả user sử dụng username như là password ( giống nhau)
2. User Status View
Trên lựa chọn này , bạn có thể xem CPU và Memory trên mỗi user và trạng thái của họ bao gồm:
– Offline : user không được log in vào host
– Online : usser đã được log in vào host.
– Disconnectd : user đã login nhưng đang kết nối tới host này. Phiên làm việc của user vẫn đang chạy nhưng màn hình chạy lui về trang đăng nhập.
– Logged-out : user đã login vào host nhưng vừa mới log out. Phiên làm việc của người sử dụng đã kết thúc và màn hình lui ngược về trang đăng nhập thiết bị.
– Locked : user đã login vào host nhưng phiên làm việc của user đã bị khóa . Màn hình đi về trang đăng nhập nơi mà password được đòi hỏi đăng nhập lại.
3. Xem thông tin người dùng
Trên lựa chọn này , bạn có thể xem CPU & Memory và trạng thái của mỗi user và thông tin thiết bị của họ bao gồm :
– Client Name : tên của thiết bị
– Client Model : model của thiết bị
– Serial Number : Serial number của thiết bị
– Operation Mode : ” Online” , “Offline”.
– IP Address : địa chỉ IP vật lý của thiết bị
– Login Time : thời gian khi user đăng nhập vào host
4. Xem màn hình người dùng
Ở lựa chọn này , bạn có thể xem user đang làm gì ở tiêu đề.
5. Right Click Menu
Click phải lên mô đun để mở menu quản lý user. bạn có thể kéo chuột , hoặc sử dụng phím tắt như ” shift” hoặc ”CTRL + “A” để lựa chọn nhiều mô đun cùng 1 lúc.
– On a single offline user : mở không gian riêng của người dùng , nhật ký hoạt động của user , đổi mật khẩu ,xóa , đổi tên , chi tiết…
– Trên người dùng đơn đang online : thông báo , khóa , ngắt kết nối , đăng xuất , mở không gian riêng tư người dùng , nhật ký hoạt động , đổi tên , chi tiết…
– Trên 1 group người dùng offline :có thể Set password , delete
– Trên 1 nhóm người dùng online :có thể Notification , Lock , Disconnect , Logout , Set Password
– Notification : gửi thông báo đến những user được lựa chọn trong cửa sổ nhỏ
– Lock : khóa màn hình những user được chọn , màn hình người dùng sẽ trở lại trang đăng nhập ban đầu.
– Disconnect : ngắt kết nối phiên làm việc của những user được chọn , phiên làm việc của user vẫn đang chạy nhưng màn hình sẽ trở về trang đăng nhập ban đầu.
– Logout : thoát phiên làm việc của user , phiên làm việc của user sẽ trở về trang đăng nhập ban đầu.
– Open the User Private Space : mở thư mục chứa file cá nhân mà user lưu trữ files.
– User Action Log : xem tất cả hoạt động đăng nhập của user vào máy host
– Set Password…: đổi mật khẩu của user này . Mật khẩu sẽ có hiệu lực ở lần đăng nhập sau.
– Rename : đổi tên user được lựa chọn. (tên được đổi ngay lập tức)
– Delete : xóa user được lựa chọn (áp dụng ngay lập tức)
– Properties : thay đổi cấu hình cá nhân của user được lựa chọn.
5. Giám sát và điều khiển cá nhân
Double click hoặc click phải lên user sau đó chọn ” View Desktop “, sẽ tới trang cá nhân của user. Trang này cho phép bạn giám sát và điều khiển thông qua màn hình desktop của user.
– Allow Control : cho phép bạn điều khiển desktop của user
– Extend Icon : click lên biểu tượng này để xem full màn hình desktop. Khi màn hình ở chế độ full screen , bạn có thể di chuyển con trở tới phía góc trên cùng bên phải để thoát chế độ full screen.
– 15FPS : lựa chọn tỷ lệ quét màn hình từ 5-30FPS khi bạn đang xem desktop
– Properties : thay đổi cấu hình người dùng.
6. Cấu hình cá nhân người dùng
Vào trang cấu hình user được lựa chọn , bạn cần phải chuột lên mô đun của user tại trang User Management ban đầu, hoặc click “Properties” sau khi vào trang Personal Monitoring & Controlling.
– General Settings
– Username : username không thể bị thay đổi trên trang này nhưng có thể đổi được ở trang User Management ban đầu.
– Fullname : tên đầy đủ nằm bên trên , bên cạnh biểu tượng của người dùng nằm trên trang User Management ban đầu.
– Description : mô tả của người dùng sẽ không hiển thị ở bất kỳ nơi khác
– User must change password at next logon : ép buộc user phải thay đổi mật khẩu ở lần đăng nhập tiếp theo.
– User cannot change password : người dùng không thể thay đổi mật khẩu.
– Account is Power User : cho nhiều quyền hạn để thay đổi hệ thống hơn user chung , nhưng yếu hơn Administrator.
– Account is disabled : vô hiệu hóa tài khoản tạm thời , tiết kiệm vấn đề tốn thời gian xóa rồi tạo lại user.
+ Advanced Settings : Advanced settings cho phép bạn lựa chọn cấu hình user. (áp dụng cho lần đăng nhập tiếp theo) . Bao gồm :
Desktop Resolution:
– Unlimited : user có thể sử dụng tất cả độ phân giải mà thiết bị hỗ trợ.
– Limit to maximum resolution : giới hạn user sử dụng độ phân giải được lựa chọn hoặc độ phân giải thấp hơn.
– Lock resolution : khóa độ phân giải , chỉ được lựa chọn độ phân giải đã có.
Graphic Acceleration ( tăng tốc đồ họa):
– Enable : ( mặc định , khuyến cáo) cho phép sử dụng vCloudPoint Dynamic Desktop Protocol (DDP) để màn hình desktop mượt hơn.