1. Create a backup task
- Đăng nhập vào DSM và download Hyper Backup từ Package center nếu bạn chưa có.
- Mở Hyper Backup.
- Click vào icon + ở góc dưới cùng bên trái và chọn Data backup task.
- Trong trang Backup Destination, chọn Remote NAS device hoặc một trong các tùy chọn trong phần File Server, tùy theo nhu cầu của bạn. (Xin lưu ý rằng bản sao rsync chỉ hỗ trợ sao lưu một phiên bản).
- Click Next sau khi chọn điểm đến của bạn.
- Trong trang Backup Destination Settings, chọn Create backup task và nhập thông tin cần thiết để kết nối với thiết bị NAS khác hoặc file server.
- Nhập địa chỉ IP và thông tin tài khoản của NAS từ xa để kết nối với nó và chọn một thư mục chia sẻ làm đích sao lưu. Bạn cũng có thể thay đổi tên của Directory, bạn có thể tìm thấy dữ liệu đã sao lưu của mình.
– Nếu đích sao lưu bạn đã chọn là một thư mục chia sẻ được mã hóa, hãy đảm bảo rằng nó đã được gắn kết. Nếu không, nó sẽ không được hiển thị trong danh sách thư mục được chia sẻ. - Chọn (các) thư mục nguồn bất kỳ để sao lưu dữ liệu được chứa.
– Các thư mục chia sẻ được mã hóa phải được gắn kết trong quá trình sao lưu.
– trong trường hợp nguồn và đích nằm trong cùng một ổ đĩa, hệ thống sẽ đánh dấu các thư mục nguồn đó bằng dấu chấm than màu cam. - Chọn (các) ứng dụng bạn muốn sao lưu.
- Chỉ định các cài đặt sao lưu bên dưới sao cho phù hợp:
Task: Đặt tên cho nhiệm vụ sao lưu.
Enable task notification: Bạn sẽ được thông báo về trạng thái nhiệm vụ qua email, SMS hoặc dịch vụ.
Compress backup data: Nén dữ liệu sao lưu để giảm việc sử dụng bộ nhớ đích. Cần thêm thời gian sao lưu khi tùy chọn này được bật.
Enable backup schedule: Lên lịch khi hệ thống sẽ tự động thực hiện tác vụ sao lưu.
Enable integrity check: Lên lịch kiểm tra tính toàn vẹn tự động, kiểm tra dữ liệu được lưu trữ và phát hiện lỗi, chạy vào một thời điểm cụ thể để đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu. Kiểm tra chỉ mục được bật theo mặc định, trong khi bạn có thể đặt giới hạn về thời gian dành cho việc kiểm tra dữ liệu.
Enable client-side encryption: Bảo vệ dữ liệu sao lưu của bạn khỏi truy cập không mong muốn tại điểm đến bằng cách sử dụng mật khẩu. Mật khẩu được sử dụng để mã hóa ở đây sẽ được yêu cầu để khôi phục dữ liệu được sao lưu trong tác vụ này. Như vậy, việc mất mật khẩu này sẽ bị mất dữ liệu vĩnh viễn. - Chọn Enable backup rotation để thiết lập sơ đồ:
From the earliest versions: Xóa các phiên bản sao lưu hiện có sớm nhất sau khi vượt quá Max number of kept versions lưu giữ tối đa được chỉ định.
Smart Recycle: Hệ thống sẽ giữ lại mọi phiên bản sao lưu cho đến khi vượt quá số phiên bản được chỉ định. Khi kích hoạt , trước tiên hệ thống sẽ xoay các phiên bản không đáp ứng bất kỳ điều kiện nào; nếu tất cả các phiên bản hiện có đáp ứng các điều kiện bên dưới, hệ thống sẽ xoay phiên bản sớm nhất:
Hourly versions from the past 24 hours: Hệ thống giữ phiên bản sớm nhất được tạo mỗi giờ.
Daily versions from the past 1 day to 1 month: Hệ thống giữ phiên bản sớm nhất được tạo mỗi ngày.
Weekly versions older than 1 month: Hệ thống giữ phiên bản sớm nhất được tạo mỗi tuần.
Max number of kept versions: Đặt giới hạn cho các phiên bản sao lưu được giữ lại
Timeline: Hiển thị kết quả có thể có của việc lưu giữ bản sao lưu theo lịch trình sao lưu và sơ đồ xoay vòng của bạn. - Click Apply để hoàn thành cài đặt.
2. Modify task settings
Hệ thống sẽ hiển thị biểu tượng dấu kiểm màu xanh trên giao diện nếu tác vụ sao lưu của bạn thành công. Bạn luôn có thể sửa đổi cài đặt sao lưu của mình bằng cách nhấp vào nút Settings nằm ở góc dưới bên phải của trang.
Lưu ý:
Nếu máy chủ nguồn và máy chủ đích của bạn được đặt trên các mạng khác nhau, hãy đảm bảo rằng các cổng và cài đặt tường lửa được định cấu hình chính xác. Các port bắt buộc để truy cập bên ngoài là:
- 6281 (Remote NAS device)
- 873 and 22 (rsync)
- 5005 and 5006 (WebDAV)